Tính từ là từ dùng để bổ nghĩa tính chất cho danh từ bằng cách miêu tả các đặc tính của sự vật mà danh từ đó đại diện.
Ví dụ:
- He wore a red shirt.
- We need some square tables.
- Each hand has five fingers.
- You are naughty.
- She is a beautiful girl.
Ví dụ:
- He is an honest boy.
- This is a wooden chair.
- She wore a gold necklace.
- It was an earthen pot.
- Sugar is sweet.
Vị trí của Tính từ
Tính từ có các vị trí sau trong câu:
1. Trước danh từ
2. Sau động từ
3. Sau danh từ
Vị trí của tính từ
1. Tính từ đứng trước danh từ
Ví dụ:
- a small house
- an old woman
Khi có nhiều tính từ đứng trước danh từ, vị trí của chúng tuân theo quy tắc sau:
Nhấp vào đây để học tiếp : hocnhe.vn/ngu-phap-tieng-anh-nang-cao/67-tinh-tu-tieng-anh-english-adhectives.html