CÙNG HỌC TIẾNG ANH - CÙNG HỌC TIẾNG TRUNG
Chào mừng bạn đến với diễn đàn CÙNG HỌC TIẾNG ANH - CÙNG HỌC TIẾNG TRUNG diễn đàn của sinh viên khoa Ngoại ngữ, trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 và mọi người quan tâm.

Vui lòng đăng nhập để có thể thảo luận và gửi bài. Nếu chưa có tài khoản hãy đăng ký miễn phí rất đơn giản.

Các bạn có thể đăng nhập bằng tài khoản chung: ngoaingu.dhsphn2 mật khẩu ngoaingu.2011

Mọi rắc rối về diễn đàn vui lòng liên hệngoaingusp2@gmail.com
CÙNG HỌC TIẾNG ANH - CÙNG HỌC TIẾNG TRUNG
Chào mừng bạn đến với diễn đàn CÙNG HỌC TIẾNG ANH - CÙNG HỌC TIẾNG TRUNG diễn đàn của sinh viên khoa Ngoại ngữ, trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 và mọi người quan tâm.

Vui lòng đăng nhập để có thể thảo luận và gửi bài. Nếu chưa có tài khoản hãy đăng ký miễn phí rất đơn giản.

Các bạn có thể đăng nhập bằng tài khoản chung: ngoaingu.dhsphn2 mật khẩu ngoaingu.2011

Mọi rắc rối về diễn đàn vui lòng liên hệngoaingusp2@gmail.com
LoveStory
Unit 07. Numbers (Số) Back10Unit 07. Numbers (Số) T10
CÙNG HỌC TIẾNG ANH - CÙNG HỌC TIẾNG TRUNG
 :: 

Tiếng Anh

 :: 

Ngữ pháp - Từ vựng


CHÀO MỪNG BẠN ĐẾN VỚI DIỄN ĐÀN CÙNG HỌC TIẾNG ANH - CÙNG HỌC TIẾNG TRUNG      LEARNING ENGLISH - LEARNING CHINESE      一起学英语 - 一起学汉语      Diễn đàn trân trọng cảm ơn các bạn đã tham gia và mong nhận được nhiều ý kiến quý báu.
Bài Mới Nhất
Bài gửiNgười gửiThời gian
Audio Luyện nghe Tiếng Anh Hiệu Quả từ Căn Bản- Nâng Cao 6 Level ngoaingu.dhsphn2 Wed 01 Aug 2018, 19:39
Kaspersky Internet Security,BKAV pro giá rẻ! Bảo hành full time! toikhongcodon Tue 13 Jun 2017, 16:05
English for Banking & Finance 1 Teacher's Notes ngoaingu.dhsphn2 Sun 03 Apr 2016, 22:21
BÀI TẬP VIẾT VỀ NGƯỜI BẠN THÂN ngoaingu.dhsphn2 Sat 26 Mar 2016, 16:51
ỨNG DỤNG GIA SƯ TIẾNG ANH HÀNG ĐẦU THẾ GIỚI VsionGlobal Tue 08 Mar 2016, 16:18
yêu cầu lời bài hát + lời dịch các bài hát tiếng Trung ngoaingu.dhsphn2 Sat 20 Feb 2016, 13:01
Giao tiếp và Ielst Ở TP.HCM ngoaingu.dhsphn2 Mon 18 Jan 2016, 00:16



 

 Unit 07. Numbers (Số)

Go down 
Tác giảThông điệp
customer1989
Tốt đỏ
customer1989


Tổng số bài gửi : 31
Join date : 09/06/2011

Unit 07. Numbers (Số) Empty
Bài gửiTiêu đề: Unit 07. Numbers (Số)   Unit 07. Numbers (Số) EmptyFri 17 Jun 2011, 22:28

Bài Viết này tham khảo từ top các Website Học Anh Văn và liên tục cập nhật Các Giáo trình Tiếng Anh anh sau:
1.english.vietnamlearning.vn
2.Giáo trình Knowhow
3.hoctienganh.info
4.tienganh.com.vn
5.Dịch tiếng Anh
6.lesh.vn
7.Tiếng Anh kinh Doanh
8.petalia.org
9.tienganh.com.vn
10.tienganhonline.com
------------------
Nội dung

Có hai loại số trong tiếng Anh: số đếm (cardinal numbers) và số thứ tự (ordinal numbers).

I. Số đếm (Cardinal Numbers)

Số đếm (Cardinal Numbers) la số dùng để đếm người, vật, hay sự việc. Có 30 số đếm cơ bản trong tiếng Anh:

1 : one 16 : sixteen

2 : two 17 : seventeen

3 : three 18 : eighteen

4 : four 19 : nineteen

5 : five 20 : twenty

6 : six 30 : thirty

7 : seven 40 : forty

8 : eight 50 : fifty

9 : nine 60 : sixty

10 : ten 70 : seventy

11 : eleven 80 : eighty

12 : twelve 90 : ninety

13 : thirteen trăm : hundred

14 : fourteen ngàn : thousand

15 : fifteeen triệu : million

Từ 30 số căn bản này người ta hình thành các số đếm theo nguyên tắc sau:

Giữa số hàng chục và số hàng đơn vị có gạch nối khi viết.

Ví dụ: (38) thirty-eight; (76) seventy-six

Sau hundred có and.

Ví dụ: (254) two hundred and fifty four; (401) four hundred and one.
anh99.com
Các từ hundred, thousand, million không có số nhiều

Ví dụ: (3,214) three thousand, two hundred and fourteen.

A thường dùng với hundred, thousand và million hơn là one.

Ví dụ: (105) a hundred and six.

Không dùng mạo từ (article) khi đã dùng số đếm trước một danh từ.

Ví dụ: The cars - Twenty cars

II. Số thứ tự (Ordinal Numbers)

Số thứ tự (Ordinal Numbers) là số để chỉ thứ tự của một người, một vật hay một sự việc trong một chuỗi những người, vật hay sự việc. Số thứ tự hình thành dựa trên căn bản là số đếm với một số nguyên tắc:

first (thứ nhất), second (thứ hai), third (thứ ba) tương ứng với các số đếm 1, 2, 3.

Các số đếm tận cùng bằng TY đổi thành TIETH

Ví dụ: twenty - twentieth

FIVE đổi thành FIFTH; TWEVE đổi thành TWELFTH

Từ 21 trở đi chỉ có số đơn vị thay đổi.

Ví dụ: forty-six - forty-sixth; eighty-one - eighty-first

Các số còn lại thêm TH vào số đếm.

Ví dụ: ten - tenth ; nine - ninth

III. Dozen, hundred, thousand, million

Dozen (chục),

hundred (trăm),

thousand (ngàn), million (triệu)

không có số nhiều dù trước đó có số đếm ở số nhiều.

Ví dụ: Fifty thousand people…, Several dozen flowers… .

Khi Dozen, hundred, thousand, million ở số nhiều theo sau phải có OF và một danh từ.

Khi ấy nó có nghĩa là hằng chục, hằng trăm, hằng ngàn, hằng triệu.

Ví dụ: Hundreds of people; millions and millions of ants.

Billion có nghĩa là “tỉ” (một ngàn triệu) trong tiếng Mỹ (American English). Trong tiếng Anh (British English) billion có nghĩa là “một triệu triệu”.

IV. Từ loại của số

Số (numbers) giữ nhiều chức năng ngữ pháp trong câu:
anh99.com
Một số (number) có thể bổ nghĩa cho danh từ như một tính từ (adjective) và đứng trước danh từ nó bổ nghĩa.

The zoo contains five elephants and four tigers.

(Sở thú gồm có năm con voi và bốn con hổ)

I’ve got five elder sisters.

(Tôi có năm người chị)

Một số (number) có thể là một đại từ (pronoun).

How many people were competing in the race?

(Có bao nhiêu người tranh tài trong cuộc đua?)

About two hundred and fifty. Five of them finished the race, though.

(Khoảng hai trăm năm chục người. Dù vậy, năm người trong số học về đến đích).

Một số (number) cũng có thể là một danh từ (noun).

Seven is a lucky number. (Bảy là con số may mắn)

He’s in his late fifties.

V. Phân số (Fractions)

1. Thông thường:

Tử số (numerator) được viết bằng số đếm; mẫu số (denominator) được viết bằng số thứ tự.

Ví dụ: 1/10 one-tenth ; 1/5 one-fifth

Nếu tử số là số nhiều mẫu số cũng phải có hình thức số nhiều.

Ví dụ: 5/8 five-eighths ; 2/7 two-sevenths

Nếu phân số có một số nguyên trước nó ta thêm and trước khi viết phân số

Ví dụ: 3 8/5 three and five-eighths

2. Một số phân số đặc biệt

1/2 a half
anh99.com
1/4 a quarter, a fourth

3/4 three quarters

3. Một số cách dùng đặc biệt

This cake is only half as big as that one.

(Cái bánh này chỉ lớn bằng nửa cái kia)

My house is three-quarters the height of the tree.

(Nhà tôi chỉ cao bằng 3/4 cái cây)

The glass is a third full of water.

(Cái ly đầy 1/3 nước)

I couldn’t finish the race. I ran only two-thirds of the distance.

(Tôi không thể chạy đến cùng cuộc đua. Tôi chỉ chạy nổi 2/3 đoạn đường).

VI. Cách đọc một vài loại số

Số không (0) có các cách đọc sau:

Đọc là zero /’ziərou/ trong toán học, trong nhiệt độ.

Đọc là nought /nò:t/ trong toán học tại Anh.

Đọc là O /ò/ trong những số dài.

Số điện thoại được đọc từng số một.

Ví dụ: 954-730-8299 nine five four, seven three O, eight two double nine.

Số năm được đọc từ hai số.

1825 eighteen twenty-five; 1975 nineteen seventy-five

2001 two thousand and one; 1700 seventeen hundred
Về Đầu Trang Go down
 
Unit 07. Numbers (Số)
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang
 Similar topics
-
» Unit 15. Can, May, Be able to
» Unit 01. Từ loại
» Unit 04. Pronouns ( Đại từ)Unit 04. Pronouns ( Đại từ)
» Unit 14. Adverbs (Trạng từ)
» Unit 06. Adjectives (Tính từ)

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
CÙNG HỌC TIẾNG ANH - CÙNG HỌC TIẾNG TRUNG :: Tiếng Anh :: Ngữ pháp - Từ vựng-
Chuyển đến 
Múi giờ GMT +7. Hiện tại là 04:31 PM
- Designed by Skinner
Version phpb2 Copyright ©2010 -2011 FM Rip by quochoantb edit by Mr_Quan9x !!!
Sử dung mã nguồn phpBB® Phiên bản 2.0.1. © 2007 - 2010 Forumotion.
Free forum | ©phpBB | Free forum support | Báo cáo lạm dụng | Thảo luận mới nhất