CÙNG HỌC TIẾNG ANH - CÙNG HỌC TIẾNG TRUNG
Chào mừng bạn đến với diễn đàn CÙNG HỌC TIẾNG ANH - CÙNG HỌC TIẾNG TRUNG diễn đàn của sinh viên khoa Ngoại ngữ, trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 và mọi người quan tâm.

Vui lòng đăng nhập để có thể thảo luận và gửi bài. Nếu chưa có tài khoản hãy đăng ký miễn phí rất đơn giản.

Các bạn có thể đăng nhập bằng tài khoản chung: ngoaingu.dhsphn2 mật khẩu ngoaingu.2011

Mọi rắc rối về diễn đàn vui lòng liên hệngoaingusp2@gmail.com
CÙNG HỌC TIẾNG ANH - CÙNG HỌC TIẾNG TRUNG
Chào mừng bạn đến với diễn đàn CÙNG HỌC TIẾNG ANH - CÙNG HỌC TIẾNG TRUNG diễn đàn của sinh viên khoa Ngoại ngữ, trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 và mọi người quan tâm.

Vui lòng đăng nhập để có thể thảo luận và gửi bài. Nếu chưa có tài khoản hãy đăng ký miễn phí rất đơn giản.

Các bạn có thể đăng nhập bằng tài khoản chung: ngoaingu.dhsphn2 mật khẩu ngoaingu.2011

Mọi rắc rối về diễn đàn vui lòng liên hệngoaingusp2@gmail.com
LoveStory
Unit 03. Verbs and sentences (Động từ và câu) Back10Unit 03. Verbs and sentences (Động từ và câu) T10
CÙNG HỌC TIẾNG ANH - CÙNG HỌC TIẾNG TRUNG
 :: 

Tiếng Anh

 :: 

Ngữ pháp - Từ vựng


CHÀO MỪNG BẠN ĐẾN VỚI DIỄN ĐÀN CÙNG HỌC TIẾNG ANH - CÙNG HỌC TIẾNG TRUNG      LEARNING ENGLISH - LEARNING CHINESE      一起学英语 - 一起学汉语      Diễn đàn trân trọng cảm ơn các bạn đã tham gia và mong nhận được nhiều ý kiến quý báu.
Bài Mới Nhất
Bài gửiNgười gửiThời gian
Audio Luyện nghe Tiếng Anh Hiệu Quả từ Căn Bản- Nâng Cao 6 Level ngoaingu.dhsphn2 Wed 01 Aug 2018, 19:39
Kaspersky Internet Security,BKAV pro giá rẻ! Bảo hành full time! toikhongcodon Tue 13 Jun 2017, 16:05
English for Banking & Finance 1 Teacher's Notes ngoaingu.dhsphn2 Sun 03 Apr 2016, 22:21
BÀI TẬP VIẾT VỀ NGƯỜI BẠN THÂN ngoaingu.dhsphn2 Sat 26 Mar 2016, 16:51
ỨNG DỤNG GIA SƯ TIẾNG ANH HÀNG ĐẦU THẾ GIỚI VsionGlobal Tue 08 Mar 2016, 16:18
yêu cầu lời bài hát + lời dịch các bài hát tiếng Trung ngoaingu.dhsphn2 Sat 20 Feb 2016, 13:01
Giao tiếp và Ielst Ở TP.HCM ngoaingu.dhsphn2 Mon 18 Jan 2016, 00:16



 

 Unit 03. Verbs and sentences (Động từ và câu)

Go down 
Tác giảThông điệp
customer1989
Tốt đỏ
customer1989


Tổng số bài gửi : 31
Join date : 09/06/2011

Unit 03. Verbs and sentences (Động từ và câu) Empty
Bài gửiTiêu đề: Unit 03. Verbs and sentences (Động từ và câu)   Unit 03. Verbs and sentences (Động từ và câu) EmptySat 11 Jun 2011, 23:49

Unit 03. Verbs and sentences (Động từ và câu)
Bài Viết này tham khảo từ top các Website Học Anh Văn và liên tục cập nhật Các Giáo trình Tiếng Anh anh sau:
1.tienganhonline.com
2.globaledu.com.vn
3.az24.vn
4.lopngoaingu.com
5.Học Bổng Du Học
6.Du học Úc
7.tienganh.com.vn
8.Du học Anh
9.Tiếng Anh chuyên ngành
10.petalia.org
------------------
Nội dung
Động từ (Verb)

Động từ trong tiếng Anh gọi là Verb.

Động từ là từ dùng để chỉ hoạt động.

Động từ là từ loại có rất nhiều biến thể. Động từ chưa biến thể gọi là động từ nguyên thể (Infinitive), các động từ nguyên thể thường được viết có to đi trước.

Ví dụ to go (đi), to work (làm việc),…

Động từ TO BE

Động từ to be có nghĩa là thì, là, ở.

Đi với chủ từ số ít to be biến thể thành is /iz/

Đi với chủ từ số nhiều to be biến thể thành are /a:/

To be còn là một trợ động từ (Auxiliary Verb). Các trợ động từ là những động từ giúp tạo thành các dạng khác nhau của động từ.Khi giữ vai trò trợ động từ, những động từ này không mang ý nghĩa rõ rệt.

I. Động từ được chia và không được chia (Finites and Non-finites)

1. Những hình thức nào của động từ có thể giúp hình thành một vị ngữ (predicate) thì gọi là hình thức được chia (finites).

He walked slowly in the yard.

Các hình thức được chia của động từ đều nằm trong các thì (tense).

Khi hình thành thì quá khứ đơn (simple past) và quá khứ phân từ (past participle) tất cả các động từ đều được xếp vào hai nhóm: nhóm động từ có qui tắc (regular verbs) và nhóm động từ bất qui tắc (irregular verbs).

2. Động từ không được chia gồm có các dạng nguyên mẫu (infinitive), V+ing (present participle và gerund) và quá khứ phân từ (past participle).

II. Thêm -ED và thêm -ING

1. Các trường hợp thêm -ED:

Những cách thức thêm -ED sau đây được dùng để thành lập thì Quá khứ đơn (Simple Past) và Quá khứ phân từ (Past Participle).

a) Thông thường: Thêm ED vào động từ nguyên mẫu.

to walk - They walked home.

b) Động từ tận cùng bằng E - chỉ thêm D.

to live - They lived in Paris for three years.

c) Động từ tận cùng bằng phụ âm + Y - Đổi Y thành IED.

to study - He studied in the lab at weekends.

d) Động từ một vần tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và động từ được nhấn mạnh (stressed) ở vần cuối (Gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ED.

to stop - She stopped to buy some food.

to control (controlled
anh99.com
e) Một số động từ 2 vần, tận cùng bằng L, được nhấn mạnh (stressed) ở vần thứ nhất cũng gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ED.

to travel - They travelled a lot.

Tương tự: to kidnap - kidnapped; to worship - worshipped.

2. Cách phát âm -ED tận cùng

-ED tận cùng được phát âm theo 3 cách khác nhau:

/ id / : sau các âm /t/ và /d/

to want - wanted; to decide - decided

/t/ : sau các phụ âm điếc (voiceless consonant sounds)

to ask - asked; to finish - finished

/d/ : sau các nguyên âm (vowel sounds) và phụ âm tỏ (voiced consonant sounds)

to answer - answered; to open - opened

3. Các trường hợp thêm ING

V.ing được hình thành để tạo nên hiện tại phân từ (present participle), trong các thì tiếp diễn (Continuous Tenses) và để tạo thành động danh từ (Gerund). Có 6 trường hợp thêm ING:

a) Thông thường: thêm -ING và cuối động từ nguyên mẫu.

to walk - walking; to do - doing

b) Động từ tận cùng bằng E - bỏ E trước khi thêm -ING

to live - living; to love - loving

c) Động từ tận cùng bằng -IE - đổi thành -Y trước khi thêm ING.

to die - dying; to lie - lying

d) Động từ một vần tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và động từ được nhấn mạnh (stressed) ở vần cuối - Gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ING.

to run - running; to cut - cutting

e) Một số động từ 2 vần, tận cùng bằng L, được nhấn mạnh (stressed) ở vần thứ nhất cũng gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ING.

to travel - travelling

f) Một số động từ có các thêm -ING đặc biệt để tránh nhầm lẫn:

to singe (cháy xém) - singeing

khác với to sing (hát) - singing

to dye (nhuộm) - dyeing

khác với to die (chết) - dying

III. Trợ động từ (Auxiliary verbs) và Động từ thường (Ordinary verbs)

1. Trợ động từ (auxiliary verbs) là những động từ giúp tạo thành các dạng khác nhau của động từ. Khi giữ vai trò trợ động từ, những động từ này không mang ý nghĩa rõ rệt. Tự bản thân các trợ động từ cũng có thể là những động từ chính (main verb) trong câu. Khi là động từ chính, nó có ý nghĩa riêng.

2. Có hai nhóm trợ động từ:

a) Trợ động từ cơ bản (primary auxiliary verbs)

Gồm có be, have, do.

b) Trợ động từ khuyết thiếu (modal auxiliary verbs)
anh99.com
Gồm có will, would, can, could, may, might, shall, should, must, ought to, used to, dare, need.

IV. Ngoại động từ (Transitive) và Nội động từ (Intransitive)

1. Ngoại động từ (Transitive verbs) là những động từ diễn tả một hành động tác động lên một túc từ nào đó. Nói tóm tắt, ngoại động từ luôn đòi hỏi phải có một túc từ.

I hit the ball.

He killed the lion.

2. Nội động từ (Intransitive verbs) là những động từ không chuyển hành động đến một túc từ nào. Nó không có túc từ. Túc từ duy nhất mà nội động từ có thể có là loại túc từ cùng gốc (cognate objects).

The sun rises.

He sings a song. She lived a happy life.

3. Một số động từ có thể được sử dụng vừa như một nội động từ vừa như một ngoại động từ. Khi ấy, có thể có một thay đổi chút ít trong ý nghĩa. Ví dụ:

intransitive

The bell rings.

The fire lit quickly

transitive

The waiter rings the bell.

He lit the fire

V. Động từ khuyết thiếu (Defective verbs)

Động từ khuyết thiếu (defective verbs còn được gọi là model verbs) là những động từ có chung một tính chất thiếu một số hình thức (forms) và có chung một số cách sử dụng khác biệt với các động từ còn lại.

VI. Động từ liên kết (linking verbs)

Động từ liên kết (linking verbs) là những động từ nối chủ từ (subject) với các thành phần khác của mệnh đề (clause). Những thành phần này mô tả một tính chất nào đó của chủ từ.

The soldiers stayed perfectly still.

Những động từ liên kết (linking verbs) chính là: be, appear, become, end (up), feel, get, go, grow, keep, look, prove, remain, seem, smell, sound, stay, taste, turn (out)…

Câu (Sentence)

Câu có thể có rất nhiều dạng, từ đơn giản đến phức tạp, nhưng chúng ta có thể quy về ba dạng cơ bản sau:

Thể xác định (Affirmative)

Thể phủ định (Negative)

Thể nghi vấn (Interrogative)

Trước hết chúng ta xét mẫu câu đơn giản nhất sau đây:

This is a book

(Đây là một quyển sách )

Trong câu này ta thấy:

This có nghĩa là đây, cái này, đóng vai trò chủ từ trong câu.

Is là động từ to be dùng với số ít (vì ta đang nói đến một cái bàn) và có nghĩa là là.

A book: một quyển sách.

Đây là một câu xác định vì nó xác định cái ta đang nói đến là một quyển sách.

Vậy cấu trúc một câu xác định cơ bản là:

Subject + Verb + Complement

(Chủ từ) (Động từ) (Bổ ngữ)

Khi viết câu ở thể phủ định ta viết:

This is not a book

(Đây không phải là một quyển sách)

Câu này chỉ khác câu trên ở chỗ có thêm chữ not sau is.

Vậy cấu trúc của câu phủ định là:

Subject + Aux. Verb + not + Complement
anh99.com
(Chủ từ) (Trợ động từ) (Bổ ngữ)

is not còn được viết tắt thành isn’t /’iznt/

are not aren’t /a:nt/

Khi viết câu này ở thể nghi vấn ta viết:

Is this a book?

(Đây có phải là một quyển sách không?)

Trong câu này vẫn không thêm chữ nào khác mà ta thấy chữ is được mang lên đầu câu.

Vậy qui tắc chung để chuyển thành câu nghi vấn là chuyển trợ động từ lên đầu câu.

Cấu trúc:

Aux. Verb + Subject + Complement

Đây là dạng câu hỏi chỉ đòi hỏi trả lời Phải hay Không phải. Vì vậy để trả lời cho câu hỏi này chúng ta có thể dùng mẫu trả lời ngắn sau:

Yes, this is (Vâng phải)

No, this isn’t (Không, không phải)

Cấu trúc:

Yes, + Subject + Auxiliary Verb

No, + Subject + Auxiliary Verb + not.

This, That

This có nghĩa là đây, cái này

That có nghĩa là đó, kia, cái đó, cái kia

Khi dùng với số nhiều this, that được chuyển thành these, those.

Ví dụ:

Those are tables

(Đó là những cái bàn)

Those aren’t tables

(Đó không phải là những cái bàn)

Are those tables?

(Có phải đó là những cái bàn không?)

Yes, those are.

(Vâng, phải)

No, those aren’t.

(Không, không phải)

Vocabulary

and, or , but

Đây là các liên từ dùng để nối các từ hay các mệnh đề trong câu.

and có nghĩa là và

or có nghĩa là hoặc, hay là

but có nghĩa là nhưng, mà

Ví dụ:

This is a table and that is a chair.

(Đây là một cái bàn và kia là một cái ghế)

Is that a pen or a pencil?

(Đó là một cây bút mực hay bút chì?)

This is a pen but that’s a pencil?

(Đây là cây viết mực nhưng kia là cây viết chì)
Về Đầu Trang Go down
 
Unit 03. Verbs and sentences (Động từ và câu)
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang
 Similar topics
-
» Unit 01. Từ loại
» Modal Verbs
» Unit 07. Numbers (Số)
» Practise Your Modal Verbs by Mike Watkins
» Unit 15. Can, May, Be able to

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
CÙNG HỌC TIẾNG ANH - CÙNG HỌC TIẾNG TRUNG :: Tiếng Anh :: Ngữ pháp - Từ vựng-
Chuyển đến 
Múi giờ GMT +7. Hiện tại là 04:31 PM
- Designed by Skinner
Version phpb2 Copyright ©2010 -2011 FM Rip by quochoantb edit by Mr_Quan9x !!!
Sử dung mã nguồn phpBB® Phiên bản 2.0.1. © 2007 - 2010 Forumotion.
Free forum | ©phpBB | Free forum support | Báo cáo lạm dụng | Thảo luận mới nhất