CHÀO MỪNG BẠN ĐẾN VỚI DIỄN ĐÀN CÙNG HỌC TIẾNG ANH - CÙNG HỌC TIẾNG TRUNG LEARNING ENGLISH - LEARNING CHINESE 一起学英语 - 一起学汉语 Diễn đàn trân trọng cảm ơn các bạn đã tham gia và mong nhận được nhiều ý kiến quý báu. |
| TẬP ĐỌC THEO CHỦ ĐỀ | |
| | Tác giả | Thông điệp |
---|
hoahauk36 Thành viên mới
Tổng số bài gửi : 4 Join date : 17/09/2009
| Tiêu đề: TẬP ĐỌC THEO CHỦ ĐỀ Thu 17 Sep 2009, 18:57 | |
| Anh chị nào có tài liệu Đọc theo chủ đề ko cho em với? | |
| | | trung Quan huyện
Tổng số bài gửi : 151 Join date : 12/04/2010
| Tiêu đề: Re: TẬP ĐỌC THEO CHỦ ĐỀ Wed 29 Jun 2011, 17:19 | |
| Xin chao ban, xin gui ban tham khao
Bài thoại: 现在是去酒店的路上 xiànzài shì qù jiǔdiàn de lùshàng 河内的摩托车很多,算是一个特色 hénèi de mótuōchē hěn duō,suàn shì yī gè tèsè 诶,这有大排挡,生意不错。是在卖牛肉粉吗? āi,zhè yǒu dàpáidǎng,shēngyì búcuò。shì zài mài niúròufěn ma? 越南这几年发展得很快,盖了好多摩天大楼。 yuènán zhè jīnián fāzhǎn de hěnkuài,gài le hǎoduō mótiāndàlóu。 不过城市里还是有很多老房子,有殖民地风格的,也有本土的。 búguò chéngshì lǐ háishì yǒu hěnduō lǎofángzi,yǒu zhímíndì fēnggé de,yě yǒu běntǔ de。 古典加现代,东方加西方,总之河内很有感觉。 gǔdiǎn jiā xiàndài,dōngfāng jiā xīfāng,zǒngzhī hénèi hěn yǒugǎnjué。 听说河内还有很多河,我怎么一条都没看见? tīngshuō hénèi háiyǒu hěnduō hé,wǒ zěnme yītiáo dōu méi kànjiàn? 司机说马上要到胡志明墓了,可惜晚上看不清 sījī shuō mǎshàng yào dào húzhìmíng mù le,kěxī wǎnshàng kànbùqīng 明天再来吧! míngtiān zài lái ba!
Từ khó trong bài 河内- hé nèi- hà nội- Hà Nội 摩托车- mó tuō chē - ma thác xa- Xe máy 算- suàn - toán - Tính đến, được tính toán, được coi nh ư là 特色- tè sè - đặc sắc- Đặc sắc, đặc biệt 大排挡- dà pái dǎng- đại bài đáng - Quán ăn nhỏ 牛肉粉- niú ròu fěn - ngưu nhục phấn- Phở bò 越南- yuè nán- việt nam - Việt nam 发展- fā zhǎn - phát triển- phát triển 盖 - gài - cái - xây dựng, xây cất nhà cửa 摩天大楼-mó tiān dà lóu -ma thiên đại lầu -nhà chọc trời 殖民地- zhí mín dì- thực dân địa - thuộc địa 风格- fēng gé - phong cách - phong cách 本土- běn tǔ - bản thổ - quê hương, bản thổ, thuộc về địa phương 古典- gǔ diǎn - cổ điển - cổ điển 现代- xiàn dài- hiện đại - hiện đại 总之 -zǒng zhī- tổng chi - nói chung, tóm lại 感觉- gǎn jué - cảm giác - c ảm tấy, cảm nhận 胡志明- hú zhì míng -Hồ Chí Minh- Chủ tịch Hồ Chí Minh 墓 -mù - Mộ - mồ mả 看不清- kàn bù qīng - khán bất thanh- nhìn không rõ, hiểu không rõ 造 - zào - tạo - tạo ra, xây dựng 越南语- yuè nán yǔ -việt nam ngữ- tiếng việt 失望 -shī wàng - thất vọng- thất vọng, mất long tin 重视 -zhòng shì - trọng thị- coi trọng, xem trọng, chú trọng 原因- yuán yīn- nguyên nhân- nguyên nhân 结果- jié guǒ- kết quả - kết quả 语系 -yǔ xì - ngữ hệ - hệ ngôn ngữ 广东话- guǎng dōng huà -Quảng đông thoại- tiếng quảng đông
| |
| | | trung Quan huyện
Tổng số bài gửi : 151 Join date : 12/04/2010
| Tiêu đề: Re: TẬP ĐỌC THEO CHỦ ĐỀ Wed 29 Jun 2011, 17:22 | |
| Xin gui ban bai doc so 2
A: 今天我们去好莱坞。 B: 能看到明星吗? A: 看运气。我只看到过小明星。对了,我有个做电影的朋友,他比较熟,待会儿让他带我们去。 A: Tony,你好!这是我朋友,来洛杉矶玩儿。 C: 欢迎。喜欢这里吗? B: 还可以。听说你是做电影的? C: 对,我是导演。 B: 真的?你导过什么电影? C: 嗯,一些独立电影。待会儿我们可以去几个大的电影公司看看。 A: 再带她去星光大道。 B: 好。先去吃点东西吧。 D: 三位是吗? C: Amy! D: Tony,你怎么来了? C: 带朋友玩儿。最近忙吗? D: 老样子。你们先看一下菜单,我一会儿回来。 B: 她是演员啊? C: 对啊。好莱坞人人都是做电影的。 Từ khó trong bài: 好莱坞 - Hǎoláiwū - Hollywood 运气 - yùnqi -số đỏ, vận may 电影 - diànyǐng - phim điện ảnh 熟 -shú -quen thuộc 待会儿 - dāi huǐr - dừng lại một chút, nán lại một chút 洛杉矶 - Luòshānjī - Los Angeles 导演 - dǎoyǎn - đạo diễn 导 - dǎo - hướng dẫn, chỉ đạo 独立电影 - dúlì diànyǐng - phim tư nhân, độc lập, không đc tài trợ 星光大道 - xīngguāng dàdào - the Walk of Fame - Đại lộ danh vọng, nơi mà những minh tinh có đóng góp lớn cho điện ảnh holywood được ghi danh. 演员 - yǎnyuán- diễn viên 人人 - rénrén - mọi người, người người Từ ngữ bổ xung: 拍电影 - pāi diànyǐng - quay phim 角色 - juésè - vai, nhân vật 主角 - zhǔjué - vai chính, nhân vật chính 配角 - pèijué - vai phụ, nhân vật phụ 奥斯卡 - Àosīkǎ - Oscar 偶像 - ǒuxiàng - thần tượng 粉丝 -fěnsī - fan, người hâm mộ Chú ý: 熟 -shú -quen thuộc 他从小就住在这儿,对这儿很熟。- Anh ấy sống ở đây từ nhỏ, rất thân thuộc với nơi này. 我跟他不太熟,请他帮忙不是很好吧。- Tôi không thân với anh ta, nhờ anh ta giúp thì không hay lắm. 你怎么对中国的历史这么熟啊?- Sao cậu lại thuộc lịch sử Trung Quốc như vậy? 做 你父母是做什么的?- Bố mẹ cậu đang làm gì thế? 他们公司是做进出口生意的。- Công ty của họ buôn bán xuất nhập khẩu. 他们这些做技术的,经常加班。- Những người làm về kỹ thuật như họ thường đi làm thêm ngoài giờ. 老样子 他的病还是老样子,没好也没严重起来。- Bệnh của anh ta vẫn vậy, không tốt hơn cũng không xấu đi. 说了他好几次,可是他还是老样子,一点儿都没改。- Đã nói với anh ta rất nhiều lần rồi, nhưng anh ta vẫn thế, chẳng thay đổi chút nào. 现在经济不景气,公司能维持老样子就不错了。- Hiện tại kinh tế không được tốt, công ty duy trì được như cũ là tốt lắm rồi. 导 这部电影是张艺谋导的。- Bộ phim này Trương Nghệ Mưu đạo diễn. 听说他认识一个大导演。- Nghe nói anh ta quen với 1 đạo diễn lớn. 他导的电影,我一部也没看过。- Phim anh ta đạo diễn, một tập tôi cũng chưa xem. 待 我们待会儿去外面吃饭吧。- Tí nữa chúng ta sẽ đi ăn cơm. 我在上海待了两年。- Tôi đã ở Thượng Hải 2 năm rôi. 他待了几分钟就走了。- Anh ấy đứng đợi vài phút rồi đi.
| |
| | | trung Quan huyện
Tổng số bài gửi : 151 Join date : 12/04/2010
| Tiêu đề: Re: TẬP ĐỌC THEO CHỦ ĐỀ Wed 29 Jun 2011, 17:23 | |
| Bai so 3
A: 老王,今年公司的业绩不太好 lǎo wáng,jīn nián gōng sī de yè jī bù tài hǎo B: 哎,今年经济不景气, 而且人民币升值,我们出口行业压力很大啊。 āi,jīn nián jīng jì bù jǐng qì, ér qiě rén mín bì shēng zhí,wǒ men chū kǒu háng yè yā lì hěn dà a。 A: 这些我都了解。但是我们自己也有一些问题。 zhè xiē wǒ dōu liǎo jiě。dàn shì wǒ men zì jǐ yě yǒu yī xiē wèn tí。 B: 你觉得哪里有问题? nǐ jué de nǎ lǐ yǒu wèn tí? A: 我们的产品没什么创意。 wǒ men de chǎn pǐn méi shén me chuàng yì。 B: 周俊, 我们是做加工的。客户要什么,我们就做什么。 zhōu jùn, wǒ men shì zuò jiā gōng de。kè hù yào shén me,wǒ men jiù zuò shén me。 A: 所以我们的产品越来越差。老王,我这个人说话比较直接,你别介意。 suǒ yǐ wǒ men de chǎn pǐn yuè lái yuè chā。lǎo wáng,wǒ zhè gè rén shuō huà bǐ jiào zhí jiē,nǐ bié jiè yì。 B: 没关系。不过周俊,你得知道,很多东西说起来容易,做起来难。 méi guān xì。bú guò zhōu jùn,nǐ dˇei zhī dào,hěn duō dōng xī shuō qǐ lái róng yì,zuò qǐ lái nán。 A: 但是不试怎么知道。老王,麻烦你做一个PPT给我,介绍一下现在的产品情况。 dàn shì bù shì zěn me zhī dào。lǎo wáng,má fán nǐ zuò yī gèPPT gěi wǒ,jiè shào yī xià xiàn zài de chǎn pǐn qíng kuàng。 B: 什么P? shén meP? A: 就是电脑演示。PPT。 jiù shì diàn nǎo yǎn shì。PPT。 B: 这我知道。哦,对了,周俊,什么时候有时间,给同事们讲讲你的计划。 zhè wǒ zhī dào。é,duì le,zhōu jùn,shén me shí hòu yǒu shí jiān,gěi tóng shì men jiǎng jiǎng nǐ de jì huà。 A: 好。 hǎo。 Từ khó trong bài: 业绩 - yè jī - Nghiệp tích - Thành tích, thành tựu, sự đạt được. 经济 - jīng jì - Kinh tế - Kinh tế 景气 - jǐng qì - Cảnh khí - Khởi sắc, phát đạt, thành công 人民币- rén mín bì - Nhân dân t ệ - Tiền nhân dân tệ của Trung Quốc 升值 - shēng zhí- Thăng trị - Lên giá, tăng giá trị, tăng trị tỉ giá đồng bạc. 出口 - chū kǒu - Xuất khẩu - Xuất khẩu 行业 - háng yè- Hàng nghiệp - Ngành công nghiệp, ngành nghề, 压力 - yā lì - Áp lực - áp lực 了解 - liǎo jiě - Liễu giải - Hiểu r õ 产品 - chǎn pǐn -Sản phẩm - Sản phẩm 创意 - chuàng yì - Sáng ý - Sáng tạo 加工 - jiā gōng - gia công - Gia công (sản phẩm) 客户 - kè hù - khách hộ - khách hàng 越来越- yuè lái yuè - việt lai việt - càng ngày càng 比较 - bǐ jiào - tỉ giảo - tương đối 直接 - zhí jiē - trực tiếp - trực tiếp 介意 - jiè yì - giới ý - chú ý, lưu tâm 介绍 - jiè shào - giới thiệu - giới thiệu 得 - dˇei - đắc - phải 产品情况- chǎn pǐn qíng kuàng - sản phẩm tình huống- tình hình sản phẩm 演示 - yǎn shì - diễn thị - biểu thị, biểu hiện 计划 - jì huà - kế hoạch - kế hoạch 进口 - jìn kǒu - tiến khẩu - nhập khẩu 贬值 - biǎn zhí - biếm trị - mất giá, sụt giá 间接 - jiān jiē - gián tiếp - gián tiếp 竞争 - jìng zhēng - cánh tranh - cạnh tranh 激烈 - jī liè - kích liệt - kịch liệt, sôi nổi 合作 - hé zuò - hợp tác - hợp tác 提高 - tí gāo - đề cao - đề cao, nâng cao
| |
| | | trung Quan huyện
Tổng số bài gửi : 151 Join date : 12/04/2010
| Tiêu đề: Re: TẬP ĐỌC THEO CHỦ ĐỀ Wed 29 Jun 2011, 17:25 | |
| Bai cuoi cung:
A: 哎,真头疼。都是简体字。 Ôi, đau đầu quá toàn là chữ giản thể.
B: 不会吧,看繁体字才晕。 Không phải chứ, xem chữ phồn thể mới chóng mặt
A: 台湾很多人说简体字简直就是破坏汉字结构。 Rất nhiều người Đài Loan cho rằng chữ giản thể đã làm hỏng kết cấu của chữ hán.
B: 大陆也有人嚷着要恢复繁体字。不过简体方便,容易写容易记。据说扫盲多亏了它。再说几千年来汉字一直在简化啊。从甲骨文、变为篆书,再变为隶书、楷书,总体趋势就是从繁到简。 Ở đại lục cũng rất nhiều người muốn khôi phục lại chữ phồn thể.Tuy nhiên chữ giản thể tiện hơn, dễ viết dễ thuộc.Nghe nói việc xóa nạn mù chữ đều là nhờ chữ giản thể.Hơn nữa hán tự trong vài ngàn năm trở lại đây càng ngày càng đơn giản hóa.Từ chữ giáp cốt, kim văn được chuyển thành chữ triện sau đó biến thành lối chữ lệ,khải thư.Theo xu hướng tổng thể cũng là từ phức tạp chuyển thành đơn giản.
A: 嗯,也是。现在想改回繁体也没那么容易。简体字是50年代开始推行的吧? Ừ, cũng đúng.Bây giờ mà đổi về chữ phồn thể cũng không đơn giản tí nào.Chữ giản thể đã được phổi biến rộng rãi từ những năm 50 rồi mà.
B: 是1956年审订通过的。后来出版了《简化字总表》,这就是现在中国大陆的用字标准。简化不是乱来,是有一定规则的。 Chính xác là thông qua thẩm duyệt năm 1956, sau đó xuất bản cuốn " Bảng tổng hợp chữ giản thể", đó chính là chữ tiêu chuẩn mà Trung Quốc đại lục bây giờ.Đơn giản hóa không phải làm tùy tiện là được, phải có quy định nhất định.
A: 我现在也摸出点规律来了。比如困难的“难”是用“又”代替了那个复杂的偏旁;邮局的“邮”是换了个简单点的声旁。有的保留了原字的轮廓,比如我爱你的“爱”;有的是取了原字的一部分,比如学习的“习”。对吧? Tớ cũng hiểu ra 1 số quy luật rồi.Chẳng hạn như từ "难" trong từ "困难" đã dùng bộ “又” để thay thế cho bộ thiên bàng phức tạp .Từ “邮”trong “邮局” cũng đã thay bằng 1 thanh bàng đơn giản hơn.Cũng có chữ vẫn giữ lại những đường nét của chữ gốc như từ "爱" trong từ "我爱你".Cũng có từ bỏ đi 1 bộ phận so với từ gốc như từ “ 习" trong từ "学习".Đúng không?
B: 没错。其实很多简体字早就在民间流行了,从来的“从”和众人的“众”就是笔画简单的古字;专家的“专”和东方的“东”是从草书来的;还有就是把同音字合并为简单的那个字。比如 “皇后”的“后”和“以后”的“后”合并。 Không sai, thực ra có rất nhiều từ giản thể sớm đã được lưu truyền trong dân gian rồi như từ “从” trong từ "从来" và từ “众” trong từ "众人" thì được đơn giản hóa theo cổ tự.Từ “专” trong từ "专家" và từ “东” trong từ "东方" thì xuất phát từ chữ thảo mà ra.Cũng có những chữ dùng những từ đồng âm mà đơn giản chữ như hợp nhất cả từ “后” trong từ “皇后” và từ “后” trong từ “以后” làm một.
A: 我最摸不着头脑的就是把几个意思不同的字合并。头发的“发”和发财的“发”居然一样! Tớ khó hiểu nhất là việc 1 từ có quá nhiều nghĩa không giống nhau.Chẳng hạn như từ “发” trong "头发" và “发” trong "发财", 2 từ này rõ ràng không giống nhau.
B: 可能你习惯了,觉得繁体表意清楚些。看繁体我没什么问题,要我写就玩儿完了。像“龟”这种字就别提了,差不多有二十笔,我可不想画一只大乌龟! Có lẽ là do cậu quen rồi nên cảm thấy chữ phồn thể biểu đạt ý rõ ràng hơn, tớ xem chữ phồn thể cũng không vấn đề gì.Tuy nhiên kêu tớ viết thì toi rồi.Cứ như từ “龟” thì khỏi bàn nữa có đến khoảng hơn 20 nét, tớ cũng chưa muốn vẽ cả 1 con rùa lớn đâu.
A: 现在用电脑打也没什么。像新加坡那样“写简识繁”也不错。书法的话还是繁体才算艺术。 Bây giờ tớ dùng máy tính đánh nên cũng không có vấn đề gì cả.Cứ như Singapore "viết giản quen phồn" cũng hay.Tuy nhiên theo mặt thư pháp mà nói thì chữ phồn thể mới được gọi là nghệ thuật.
B: 呵呵。我们也别穷讨论了,快点看书吧。 Haha, chúng ta cũng đừng tranh luận đến cùng nữa.Mau xem bài nào.
Key Vocabulary:
嚷 rǎng: kêu gào 简化 jiǎnhuà : Đơn giản hóa
甲骨文 jiǎgǔwén : Chữ giáp cốt; văn giáp cốt (chữ khắc trên mai ruà và xương thú thời nhà Thương, Trung Quốc, thế kỷ 16-11 trước công nguyên).
金文 jīnwén : kim văn (văn tự khắc trên đồng, thời nhà Ân-Chu, Tần-Hán bên Trung Quốc).
篆书 zhuànshū: chữ triện; kiểu chữ triện.
隶书 lìshū: thể chữ lệ; lối chữ lệ (loại chữ thông dụng thời Hán).
楷书 kǎishū: Khải thư; chữ Khải (một trong những cách viết chữ Hán cơ bản gồm các cách sau : Triện, Khải, Lệ, Hành, Thảo, Giáp Cốt, Chung ̣̣Đỉnh Văn)
推行 tuīxíng: phổ biến; thúc đẩy; phát triển rộng
审订 shěndìng: thẩm duyệt; xét định
摸出 mō chū: để chọn ra
偏旁 piānpáng: thiên bàng (một phần của chữ Hán)
声旁 shēngpáng: thanh bàng
原字 yuánzì: từ gốc
轮廓 lúnkuò: hình dáng; đường nét,nét khái quát
流行 liúxíng:lưu hành; thịnh hành; phổ biến
草书 cǎoshū: lối viết thảo; lối chữ thảo; cách viết thảo; chữ Hán viết tháu. (kiểu chữ Hán, có đặc điểm là nét bút liên tục, viết nhanh).
摸不着头脑 mō buzháo tóunǎo: be at a loss
表意 biǎoyì: ý diễn đạt
玩儿完 wánrwán: đi tong; sụp đổ; thất bại (có ý khôi hài)
穷 qióng: cùng; tận
Supplementary Vocabulary:
大篆 dàzhuàn: đại triện; chữ đại triện
小篆 xiǎozhuàn: tiểu triện
正体字 zhèngtǐzì: chữ chân phương
形旁 xíngpáng: phần ghi ý (của chữ Hán hình thanh)
部首 bùshǒu: bộ thủ
| |
| | | Sponsored content
| Tiêu đề: Re: TẬP ĐỌC THEO CHỦ ĐỀ | |
| |
| | | | TẬP ĐỌC THEO CHỦ ĐỀ | |
|
Trang 1 trong tổng số 1 trang | |
Similar topics | |
|
| Permissions in this forum: | Bạn không có quyền trả lời bài viết
| |
| |
| |